top of page

Bản tin nhanh Thuế tháng 6

1. CÔNG VĂN SỐ 2121/TCT-CS HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN GIẢM 2% THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP


Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu trong nghị định kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Tuy nhiên cho tới nay vẫn còn rất nhiều vướng mắc xung quanh vấn đề lập hóa đơn, thuế suất áp dụng, điều chỉnh hóa đơn, thuế suất trước và sau giai đoạn giảm thuế. Bên cạnh đó, mới đây, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã xem xét, cho ý kiến và đưa ra kết luận về Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng, thống nhất phạm vi áp dụng chính sách giảm thuế giá trị gia tăng như đã quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022, thời gian áp dụng Nghị quyết từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Do đó, nhằm hướng dẫn các vướng mắc liên quan tới việc lập hóa đơn khi thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 29/05/2023,Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 2121/TCT-CS hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT cho một số trường hợp như sau.



CÔNG VĂN SỐ 2121/TCT-CS HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN GIẢM 2%  THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
CÔNG VĂN SỐ 2121/TCT-CS HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN GIẢM 2% THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP

Do đó, nhằm hướng dẫn các vướng mắc liên quan tới việc lập hóa đơn khi thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 29/05/2023,Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 2121/TCT-CS hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT cho một số trường hợp như sau.


stt

Trường hợp

Hướng dẫn

1

Năm 2023, người bán lập hóa đơn điều chỉnh, thay thế cho hàng hóa được ưu đãi thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP đã bán trong năm 2022

  • Nếu không ảnh hưởng tới tiền hàng và thuế GTGT phải nộp hoặc điều chỉnh giá tính thuế thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dng thuế suất thuế GTGT 8%;

  • Nếu sai sót về số lượng hàng hóa thì hóa đơn điều chỉnh, thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT theo quy định tại thời điểm lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế

2

Năm 2023, người mua trả lại hàng có thuế suất thuế GTGT 8% đã mua trong năm 2022

  • Lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập với thuế suất thuế GTGT 8%, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả lại

3

Từ 01/01/2023 mới xuất hóa đơn thể hiện nội dung chiết khấu thương mại của hàng hóa với thuế suất 8% đã bán trong năm 2022

  • Nếu số tiền chiết khấu được lập vào lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo sau ngày 31/12/2022 thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh ở nội dung giá tính thuế, thuế suất thực hiện theo pháp luật hiện hành tại thời điểm lập hóa đơn. • Nếu số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu sau ngày 31/12/2022 thì người bán lập hóa đơn điều chỉnh và áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% tại thời điểm bán hàng.

4

Hàng hóa, dịch vụ được bán/cung cấp/bàn giao, nghiệm thu từ 01/02/2022 đến 31/12/2022 nhưng năm 2023 mới lập hóa đơn

  • Thuộc trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm, được áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP;

  • Bị xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm

Có thể thấy rằng Nguyên tắc chung của việc áp dụng thuế suất trong các trường hợp được hướng dẫn nêu trên là dựa trên thời điểm bàn giao hàng hóa/ nghiệm thu dịch vụ trước hay sau thời điểm việc áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng hết hiệu lực. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp có thể áp dụng trong việc xử lý các tình huống xuất hóa đơn liên quan đến giảm thuế suất thuế GTGT trong thời gian tới.


2. QUYẾT ĐỊNH 679/QĐ-TCT VỀ QUY TRÌNH HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THU NHẬP CÁ NHÂN, TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Ngày 31/05/2023, Tổng cục thuế ban hành quyết định 679/QĐ-TCT thay thế Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 đưa ra quy định thống nhất trong việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế. Quyết định nêu rõ:

  • Quy trình tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nôp thuế (“Quy trình”);

  • Trình tự thực hiện các bước trong Quy trình

  • Thời hạn thực hiện các bước trong Quy trình

  • Cách thức thực hiện các bước trong Quy trình; và

  • Phân công thực hiện đối với công chức thuế, bộ phận chức năng quản lý thuế thuộc cơ quan thuế các cấp.

Theo đó, Quyết định mới Ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng phương thức điện tử khi NNT gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác sẽ được tiếp nhận theo quy trình sau:


Bước 1: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động kiểm tra hồ sơ do NNT kê khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử gửi đến trước khi tiếp nhận hồ sơ.


Bước 2: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động tạo thông báo về việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi NNT chậm nhất không quá 15 phút kể từ thời điểm nhận được hồ sơ của NNT; cụ thể:

  • Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT chưa đủ điều kiện tiếp nhận: Tự động tạo ông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01 /TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi cho NNT.

  • Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đủ điều kiện tiếp nhận: Tự động tạo thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ) gửi cho NNT; Đồng thời, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động chuyển hồ sơ vào phân hệ QHS.

Bước 3: Phân hệ QHS tự động cập nhật bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế theo hướng dẫn tại Danh mục 3 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quy trình hoàn thuế tại Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 và chuyển hồ sơ đã nhận bằng phương thức điện tử vào Phân hệ hoàn thuế ngay sau khi ghi sổ nhận hồ sơ. • Cung cấp chi tiết về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, trạng thái hồ sơ hoàn thuế, mã lỗi và nguyên tắc xử lý lệnh hoàn thuế tương ứng tại các danh mục 1; 2.1; 2.2; 2.3


Ngày 31/05/2023, Tổng cục thuế ban hành quyết định 679/QĐ-TCT thay thế Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày  01/7/2011 đưa ra quy định thống nhất trong việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế.
Ngày 31/05/2023, Tổng cục thuế ban hành quyết định 679/QĐ-TCT thay thế Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 đưa ra quy định thống nhất trong việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế.

Bên cạnh đó, Điều 4, Điều 5 của Quyết định đưa ra hướng dẫn phân công chi tiết các bộ phận, phòng ban tham gia từng nội dung công việc cụ thể trong quy trình hoàn thuế và bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người nộp thuế. Cụ thể như sau:


1.1. Phân công chi tiết cơ quan thuế (CQT) chịu trách nhiệm cho từng trường hợp cụ thể:

  • Hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

  • Hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT cho ngân hàng thương mại; hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động;

  • Hồ sơ hoàn của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN;

  • Hồ sơ hoàn nộp thừa khác 1.2. Phâông bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho người nộp thuế:

  • Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; Bộ phận tiếp nhận của CQT

  • Phân loại hồ sơ hoàn thuế: Hệ thống TMS, ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro thực hiện phân loại hồ sơ hoàn thuế tự động; Bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế

  • • Giải quyết hồ sơ hoàn thuế: Bộ phận KK&KTT; Bộ phận Thanh tra-Kiểm tra

  • Quyết định hoàn thuế: bộ phận thẩm định pháp chế thực hiện thẩm định đối với các hồ sơ thuộc diện phải thẩm định; ủ trưởng CQT phê duyệt và ban hành quyết định hoàn thuế.

  • Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu NSNN: Bộ phận KK&KTT lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn kiêm bù trừ khoản thu NSNN và trình Lãnh đạo CQT phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền của Thủ trưởng CQT.

  • Thu hồi hoàn thuế: Bộ phận KK&KTT tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế bổ sung về thu hồi hoàn thuế của NNT; Bộ phận Thanh tra-Kiểm tra thực hiện thanh tra kiểm tra sau hoàn thuế; Bộ phận KK&KTT cập nhật dữ liệu về số tiền thuế thu hồi hoàn, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có).

  • Chi tiết phân công được ghi rõ tại “Danh mục 3: Phân công xử lý hồ sơ hoàn thuế” Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành

Trong quá trình thực hiện, nếu Doanh nghiệp gặp vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.


Tải bản PDF tại đây:

Bản tin nhanh T6 VN
.pdf
Tải về PDF • 967KB

155 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page