top of page

LUẬT THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIỆP (“TNDN”) 2025

  • Ảnh của tác giả: Huy Lê
    Huy Lê
  • 2 ngày trước
  • 8 phút đọc

Ngày 14/6/2025, Quốc hội thông qua Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15) thay thế cho Luật thuế TNDN 2008, có hiệu lực từ 01/10/2025. Luật Thuế TNDN 2025 quy định một số điểm mới cần lưu ý sau:

 

1.      Mở rộng đối tượng nộp thuế và thu nhập chịu thuế

Điểm d khoản 2 Điều 2 và khoản 3 Điều 3 quy định những doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử và kinh doanh trên nền tảng số cũng phải nộp thuế đối với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bất kể hoạt động kinh doanh được tiến hành ở đâu. Điều này đảm bảo nguyên tắc công bằng, tránh thất thu ngân sách trong bối cảnh giao dịch xuyên biên giới và thương mại số ngày càng phổ biến.​

 

2.      Bổ sung các loại thu nhập miễn thuế:

Điều 4 Luật Thuế TNDN 2025 có thêm các loại thu nhập được miễn thuế sau:

  • Thu nhập từ sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản (kể cả mua sản phẩm về chế biến) tại địa bàn đặc biệt khó khăn;

  • Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; sản phẩm ứng dụng công nghệ mới lần đầu tại Việt Nam; và sản phẩm sản xuất thử nghiệm (kể cả có kiểm soát) được miễn thuế tối đa 3 năm;

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản;

  • Khoản hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ hỗ trợ đầu tư do Chính phủ thành lập; khoản bồi thường của Nhà nước;

  • Khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để cổ phần hóa, sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

  • Thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành; thu nhập từ tiền lãi và từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

 

3.      Thuế suất thuế TNDN 

Theo Điều 10 của Luật Thuế TNDN 2025, mức thuế suất thuế TNDN thông thường được áp dụng là 20%. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có quy mô nhỏ được hưởng mức ưu đãi như sau:

  • 15% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không quá 3 tỷ đồng;

  • 17% đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm từ trên 3 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

 

Tuy nhiên, các mức ưu đãi này không áp dụng cho doanh nghiệp là công ty con hoặc có mối quan hệ liên kết với doanh nghiệp khác mà bên liên kết không đáp ứng đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế suất trên.

 

Ngoài ra, hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí có thuế suất từ 25% đến 50% do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể theo từng hợp đồng căn cứ điều kiện khai thác. Hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm có thuế suất 40% - 50% tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội.

 

4.      Ưu đãi thuế TNDN

Luật Thuế TNDN 2025 có những điều chỉnh đáng kể đối với chính sách ưu đãi thuế, bao gồm:


a.   Mở rộng ngành nghề và địa bàn

Điều 12 của Luật Thuế TNDN 2025 quy định cụ thể nguyên tắc áp dụng ưu đãi theo ngành nghề và địa bàn. Các ngành nghề mới được bổ sung gồm: 

  • Ứng dụng, ươm tạo công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục được ưu tiên; ứng dụng công nghệ chiến lược; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao;

  • Sản xuất sản phẩm/dịch vụ an toàn thông tin mạng, công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, trung tâm dữ liệu AI;

  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao, cho sản xuất sản phẩm các ngành dệt may, da giày, điện tử - tin học, ô tô, cơ khí đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật;

  • Sản xuất năng lượng sạch; bảo vệ môi trường; vật liệu mới, quý hiếm; quốc phòng, an ninh; sản phẩm động viên công nghiệp;

  • Đầu tư phát triển hạ tầng quan trọng;

  • Dự án đầu tư sản xuất có vốn tối thiểu 12.000 tỷ đồng, giải ngân trong vòng 05 năm và đáp ứng yêu cầu công nghệ;

  • Các hoạt đồng đầu tư, kinh doanh liên quan đến nông, lâm, thủy sản và chế biến; sản xuất, khai thác, tinh chế muối;

  • Sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông – lâm – ngư - diêm nghiệp, thiết bị tưới tiêu, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;

  • Sản xuất, lắp ráp ô tô, sản phẩm công nghệ số;

  • Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật/khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khởi nghiệp sáng tạo;

  • Xuất bản, báo chí (bao gồm cả quảng cáo trên báo).

 

b.   Mức thuế suất và thời gian áp dụng

  • Mức thuế ưu đãi 10% trong 15 năm áp dụng cho dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hoặc tại khu kinh tế ở địa bàn khó khăn/đặc biệt khó khăn;

  • Mức thuế 17% trong 10 năm áp dụng cho dự án đầu tư cơ sở kỹ thuật, ươm tạo, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nhưng không nằm ở địa bàn khó khăn;

  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng ưu đãi thuế TNDN, cụ thể là được miễn thuế tối đa trong 2 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

 

c.   Sửa đổi quy định về miễn thuế, giảm thuế

 Theo Điều 14 Luật Thuế TNDN 2025, chính sách miễn, giảm thuế TNDN được áp dụng như sau:

  • Được miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong thời gian tối đa 9 năm tiếp theo, áp dụng đối với:

    • Các khoản thu nhập thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật;

    • Các khoản thu nhập theo điểm r khoản 2 Điều 12, nếu doanh nghiệp hoạt động trong địa bàn quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 12.

 

Trường hợp hoạt động ngoài các địa bàn ưu đãi nói trên, thời gian miễn thuế vẫn tối đa 4 năm nhưng thời gian giảm 50% thuế sẽ tối đa không quá 5 năm.

  • Miễn thuế tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong tối đa 4 năm tiếp theo đối với các khoản thu nhập được quy định tại khoản 4 Điều 13.

  • Đối với dự án đầu tư mới được nêu tại điểm h khoản 2 Điều 12, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định kéo dài thời gian ưu đãi thuế, nhưng không vượt quá 1,5 lần thời gian miễn và giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 14.

  • Thời điểm bắt đầu tính ưu đãi thuế: được tính từ năm đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế từ dự án.

 

Trường hợp trong 3 năm đầu kể từ khi có doanh thu mà chưa phát sinh thu nhập chịu thuế, thì thời gian miễn, giảm sẽ được bắt đầu tính từ năm thứ 4.

 

5.      Khoản lỗ từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ thu nhập chịu thuế

Theo Điều 7, khi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh bị lỗ, phần lỗ được bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập khác do doanh nghiệp tự lựa chọn, ngoại trừ các hoạt động đang được hưởng ưu đãi thuế.

 

Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư hoặc chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, phải xác định riêng phần lãi và lỗ để kê khai nộp thuế, không thực hiện bù trừ với kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh khác trong cùng kỳ tính thuế

 

6.      Bổ sung khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Theo Điều 9 Luật Thuế TNDN 2025, các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN mới được quy định thêm bao gồm:

  • Khoản chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội, chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động, chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp;

  • Khoản chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số;

  • Khoản chi thực tế cho người được biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024;

  • Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ;

  • Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính nhằm trung hòa các-bon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ;

  • Các khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp đặc thù.


7.      Bổ sung khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Ngoài các khoản được đề cập trong Luật Thuế TNDN 2008, Luật Thuế TNDN 2025 quy định doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ các khoản sau:

  • Phần chi vượt mức quy định đối với: chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, casino; lãi tiền vay từ giao dịch liên kết; chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động; khoản đóng góp bảo hiểm hưu trí bổ sung, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc nhân thọ cho người lao động;

  • Phần trích lập dự phòng, khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức quy định;

  • Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) đầu vào của phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức; các khoản thuế, phí, lệ phí, thu khác không được tính vào chi phí và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.


Tuy nhiên, phần thuế GTGT đầu vào liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng chưa được khấu trừ hết và không thuộc diện hoàn thuế vẫn được tính vào chi phí hợp lý. Lưu ý rằng, khi thuế GTGT đầu vào đã tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra để tránh trùng lặp.

  •  Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

 

Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO không đúng hoặc vượt mức quy định.



Tải file PDF tại đây!


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page