top of page

Những thông tin quan trọng về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp trong và ngoài nước khi Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn ở Đông Nam Á cho nhiều công ty đa quốc gia cùng đội ngũ các chuyên gia nước ngoài. Bên cạnh việc thực hiện và hoàn tất các thủ tục thâm nhập vào thị trường Việt Nam cũng như phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân cũng là vấn đề đáng quan tâm.


Nội dung chính:


quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan

I. Thuế thu nhập cá nhân là gì?


Thuế thu nhập cá nhân là một khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được tính các khoản giảm trừ.


II. Ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân?


Theo điều 2 Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội về luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.


III. Trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?


Theo điều 4 Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội về luật thuế thu nhập cá nhân, những trường hợp được miến thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.


2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.


3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.


4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.


5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.


6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.


7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.


8. Thu nhập từ kiều hối.


9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.


10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.


11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.


12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.


13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.


14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan

IV. Bao giờ phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Theo điều 7 Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội về luật thuế thu nhập cá nhân, kỳ tính thuế được quy định như sau:


Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú

a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.


Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú

Được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.


V. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022 là khi nào?


Theo khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập của năm 2021 được quy định như sau:


a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;


Theo như luật quy định thì đối với cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 31/3/2022. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2022.


VI. Cách tính thuế thu nhập cá nhân


Tại mục 2, điều 22 của Luật số 04/2007/QH12 của Quốc hội về luật thuế thu nhập cá nhân, thuế suất thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

​Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35


VII. RSM Việt Nam có thể hỗ trợ gì cho doanh nghiệp khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân?


Những chuyên gia tư vấn thuế hàng đầu của chúng tôi luôn sẵn sàng có mặt để hỗ trợ các doanh nghiệp và cá nhân khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Chúng tôi tự tin mang tới cho khách hàng những tư vấn, đề xuất và hỗ trợ chi tiết, tỉ mỉ cũng như thận trọng nhất trong vấn đề tuân thủ thuế TNCN để giúp doanh nghiệp nhẹ bớt được nỗi lo về việc vi phạm và các mức phạt không đáng có.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của chúng tôi giúp doanh nghiệp cũng như cá nhân có thể hoàn thành các nghĩa vụ thuế cũng như các thủ tục hành chính phức tạp liên quan đến việc tuân thủ thuế TNCN. Công việc của chúng tôi bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc chuẩn bị tờ khai thuế TNCN, lập kế hoạch thuế TNCN, xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập toàn cầu của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.


Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Dịch vụ đăng ký thuế ban đầu và kê khai thuế TNCN tháng, quý;

  • Dịch vụ hỗ trợ tính và nộp thuế TNCN hàng kỳ;

  • Dịch vụ tính và trả lương cho người lao động theo đúng quy định pháp luật;

  • Dịch vụ soát xét thuế chuyên sâu;

  • Dịch vụ hỗ trợ lập tờ khai quyết toán thuế TNCN;

  • Dịch vụ hoàn thuế TNCN.

  • Dịch vụ tư vấn thường xuyên và dịch vụ tư vấn theo vụ việc;

  • Dịch vụ hỗ trợ thanh tra thuế;

  • Dịch vụ hỗ trợ quan hệ chính phủ


CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:




15 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page