top of page

Bản tin tổng hợp Thuế tháng 7/2023

1. Nghị định số 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm Thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15


CQ ban hành: Quốc hội. Ngày ban hành: 30/06/2023

Ngày hiệu lưc: 01/07/2023 – 31/12/2023


Ngày 30/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP (Nghị định 44) quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15.


Căn cứ tại khoản 2, Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, mức giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

  • Đối với đơn vị, cơ sở kinh doanh đang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế

  • Đối với đơn vị, cơ sở kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Áp dụng giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.

nghi-dinh-so-44-2023-nd-cp
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 7/2023

Về cơ bản, Nội dung của Nghị định 44/2023 không có sự thay đổi nhiều so với Nghị định 15/2022, 1 số nội dung thay đổi như sau:

  • Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra;

  • Sửa quy định về xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm;

  • Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá;

  • Bỏ quy định về chi phí liên quan tới các hoat động ủng hộ, tài trợ cho các hoạt động phòng, chống Covid – 19.

Ngoài ra, nghị định 44 sửa đổi một số mã HS để thống nhất với mã HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC


2. Quyết định số 970/QĐ-TCT ban hành quy trình Kiểm tra thuế


CQ ban hành: Tổng cục thuế. Ngày ban hành: 14/07/2023

Ngày hiệu lưc: 14/07/2023


Từ ngày 14/7/2023, việc kiểm tra thuế được tiến hành theo Quyết định số 970/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế, theo đó, một số nội dung thay đổi đang chú ý bao gồm:


- Lựa chọn người nộp thuế để lập kế hoạch, chuyên đề kiểm tra:

  • Lựa chọn qua phân tích đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro của người nộp thuế (không dưới 90%):

  • Lựa chọn người nộp thuế dự kiến đưa vào kế hoạch, chuyên đề kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế theo kết quả xếp hạng rủi ro từ cao xuống và không trùng lặp với người nộp thuế đã được lựa chọn đưa vào kế hoạch thanh tra, kết hợp xem xét lựa chọn người nộp thuế đã quá 05 năm chưa được thanh tra, kiểm tra thuế.

  • Lựa chọn ngẫu nhiên (không quá 10%): lựa chọn người nộp thuế dự kiến đưa vào kế hoạch, chuyên đề kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do bộ phận lập kế hoạch, chuyên đề lựa chọn ngẫu nhiên hoặc sử dụng chức năng hỗ trợ lựa chọn ngẫu nhiên của các ứng dụng hỗ trợ lập kế hoạch.

- Các trường hợp kiểm tra đột xuất không phải lập kế hoạch.

  • Kiểm tra người nộp thuế theo đơn tố cáo;

  • Kiểm tra người nộp thuế theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên;

  • Kiểm tra theo đề nghị của người nộp thuế (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý);

  • Kiểm tra trước hoàn thuế;

  • Kiểm tra theo đề xuất sau khi kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế;

- Các trường hợp kiểm tra đột xuất khác. 3. Nghị định 42/2023/NĐ-CP tăng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng


CQ ban hành: Chính phủ. Ngày ban hành : 29/06/2023

Ngày hiệu lực: 14/08/2023


Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng có những nội dung đáng chú ý sau đây:


3.1. Đối tượng điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hằng tháng


a. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.


b. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP. c. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/08/2000, Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ.

nghi-dinh-42-2023-nd-cp
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 7/2023

d. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.


đ. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/05/2010).


e. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/08/2010.


g. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011.


h. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.


i) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/01/1995.


3.2. Thời điểm và mức điều chỉnh


- Thời điểm điều chỉnh: Từ ngày 01/07/2023


- Mức điều chỉnh:

  • Các đối tượng nêu tại Điều 1 đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP: được tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023

  • Các đối tượng nêu tại Điều 1 chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP: được tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023

  • Các đối tượng có mức hưởng sau khi được điều chỉnh theo 2 mức ở trên vẫn thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng sẽ được điều chỉnh tăng thêm như sau:

+ Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 2.700.000 đồng/người/tháng.

+ Tăng lên bằng 3.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 2.700.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/người/tháng.


4. Công văn 3446/TCHQ-GSQL về việc xác định thời điểm kê khai doanh thu xuất khẩu


CQ ban hành: Tổng cục hải quan. Ngày ban hành: 03/07/2023


Nhằm giải đáp các vướng mắc về việc xác định thời điểm kê khai doanh thu xuất khẩu của Cục thuế thành phố Hà Nội, ngày 03/07/2023 Tổng cục hải quan có ban hành công văn 3446/TCHQ-GSQL với ý kiến cụ thể như sau:


Theo quy định tại Điều 53 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính, sau khi hàng hóa được thông quan và được xác định thực xuất khẩu thì các lô hàng mới được coi là hoàn tất thủ tục xuất khẩu theo quy định và đủ điều kiện để sử dụng tờ khai cho các thủ tục tiếp theo.

  • Tờ khai được thông quan sau khi hoàn thành thủ tục hải quan và người khai hải quan hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan, khoản 2 Điều 32 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và quy định tại Điều 34 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và theo quy trình thủ tục hải quan.

  • Việc xác định tình trạng thực xuất khẩu của hàng hóa thuộc tờ khai xuất khẩu được thực hiện giám sát bởi cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 53 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.

5. Công văn 3431/TCQH-TXNK hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về chính sách giảm Thuế giá trị gia tăng (GTGT)


CQ ban hành: Tổng cục hải quan. Ngày ban hành: 30/06/2023


Ngày 30/6/2023, Tổng cục hải quan ban hành Công văn 3431/TCHQ-TXNK để hướng dẫn các Cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung liên quan đến chính sách giảm thuế giá trị gia tăng như sau:


a) Các công chức hải quan tại cơ quan Cục Hải quan, các Chi cục trực thuộc, người khai hải quan làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý cần lưu ý các nội dung sau:


- Chính sách giảm thuế GTGT

  • Một số nhóm hàng hóa sau sẽ không thuộc đối tượng được giảm thuế suất từ 10% xuống 8%: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

  • Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

- Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT:

  • Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.

  • Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.

b) Hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS (Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn người khai hải quan)


- Chọn đúng mã VB205 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8%.

Mã VB205 không áp dụng cho các trường hợp: thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% (theo quy định tại Luật thuế GTGT).

cong-van-3431
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 7/2023

- Việc giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8%, khai báo mã VB205 chỉ áp dụng đối với tờ khai hải quan đăng ký từ thời điểm 0h00’ ngày 01/07/2023 (tương ứng với chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan).


Trường hợp tờ khai hải quan đăng ký trước thời điểm 0h00’ ngày 01/07/2023 (có chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan nhỏ hơn 0h00’ ngày Nghị định có hiệu lực), không được áp dụng suất thuế GTGT 8% (khai báo mã VB205).


6. Công văn 51359/CTHN-TTHT hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn điện tử trong khu chế xuất khi thanh lý tài sản


CQ ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội. Ngày ban hành: 17/07/2023


Để giải đáp các vướng mắc sử dụng hóa đơn khi thanh lý tài sản đã qua sử dụng cho doanh nghiệp, Cục thuế thành phố Hà Nội đã ban hành công văn giải đáp với nội dung sau:


Căn cứ theo:

  • Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;

  • Khoản 1 Điều 8 và Khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

  • Điều 26, Khoản 2 Điều 8, Khoản 2 Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất thực hiện thanh lý tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa thì tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản theo quy định tại Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.


Công ty thực hiện kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư sô 219/2013/TT-BTC. Về việc nộp hồ sơ khai thuế GTGT Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.


Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất thực hiện thanh lý tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa và Công ty đã đăng ký phát hành hóa đơn bán hàng thì Công ty sử dụng Hóa đơn bán hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.


Tải bản PDF tại đây!

Bản tin Tổng hợp Thuế T7.2023
.pdf
Tải về PDF • 657KB

328 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page