top of page
huongle27

Bản tin tổng hợp Thuế tháng 6/2023

I. Nghị định số 36/2023/NĐ-CP hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước


CQ ban hành: Chính phủ. Ngày ban hành: 21/06/2023

Ngày hiệu lực: Từ 21/06/2023 đến 31/12/2023


Ngày 21/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 36/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước năm 2023.


1. Gia hạn thời hạn nộp thuế


Thời hạn nộp chậm nhất của số thuế TTĐB phát sinh của kỳ tính thuế tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 năm 2023 đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước là 20/11/2023.


2. Quy định gia hạn trong một số trường hợp cụ thể


Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế TTĐB phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn sẽ bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

ban-tin-tong-hop-thue
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 6/2023

Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế tiêu thụ đặc thì chưa phải nộp số thuế TTĐB phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế TTĐB đã kê khai trong thời gian được gia hạn.


Doanh nghiệp có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế TTĐB riêng và có hoạt động sản xuất hoặc lắp ráp ô tô thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TTĐB


3. Thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB


Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ được gia hạn cùng hoặc không cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo quy định pháp luật về quản lý thuế nhưng không chậm hơn ngày 20/11/2023.


II. Nghị định 41/2023/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ móc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước


CQ ban hành: Chính phủ. Ngày ban hành: 28/06/2023

Ngày hiệu lực:Từ 01/07/2023 đến 31/12/2023


Ngày 28/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2023/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước.


Giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với các loại ô tô, rơ – mooc, sơ mi rơ –mooc và các loại xe tương tự ô tô được sản xuất và lắp ráp trong nước


Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại ô tô, rơ-mooc, sơmi rơ-mooc và các loại xe tương tự ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ giảm xuống bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022, các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương.


III. Nghị định 26/2023/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan


CQ ban hành: Chính phủ. Ngày ban hành: 31/05/2023. Ngày hiệu lực: 15/07/2023


Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Theo đó, Nghị định có một vài điểm nổi bật sau đây:


1. Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế:


1.1. Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế

  • Nếu hàng hóa xuất khẩu không thuộc 211 nhóm tại Phụ lục I thì phải khai mã hàng 08 chữ số theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu;

  • Mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

- Không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến 210;

- Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.


1.2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế

- Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

- Mục II: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98 theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

  • Hàng hóa đáp ứng điều kiện phân loại vào Chương 98 và đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

  • Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98, đồng thời ghi bên cạnh mã hàng của Chương 98.

ban-tin-tong-họp-thue
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 6/2023

2. Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan:


2.1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng đối với số lượng hàng hoá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan:

  • Hàng hóa có số lượng nhập khẩu nằm trong hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng điều kiện.

  • Trường hợp các Nghị định ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Chính phủ để thực hiện Điều ước quốc tế quy định điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch thuế quan thì thực hiện theo quy định tại các Nghị định đó.

2.2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng đối với số lượng hàng hoá nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan:

  • Hàng hóa có số lượng nhập khẩu nằm ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan theo Phụ lục IV.

  • Trường hợp các Điều ước quốc tế quy định về lượng hạn ngạch nhập khẩu và/hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thì thực hiện theo quy định tại các Nghị định Chính phủ về ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện các Điều ước quốc tế đó.

  • Trường hợp mức thuế suất ngoài hạn ngạch theo Điều ước quốc tế cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV.

IV. Thông tư số 38/2023/TT-BTC hướng dẫn khai và nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định


CQ ban hành: Bộ Tài chính. Ngày ban hành: 08/06/2023.

Ngày hiệu lực: Từ 01/08/2023


Ngày 08/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.


Theo đó, Thông tư hướng dẫn kê khai, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:

- Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.

- Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.


Tổ chức thu phí kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định.


Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí của Thông tư này.


Về việc quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Thông tư quy định:

- Tổ chức thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.

- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP:

  • Được để lại 65% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí;

  • Nộp 35% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

V. Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu


CQ ban hành: Bộ Tài chính. Ngày ban hành: 31/05/2023

Ngày hiệu lực: Từ 15/07/2023


Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, Thông tư có một số điểm nổi bật sau:


1. Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ (CNXX) hàng hóa xuất khẩu


- Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử tại ô "mô tả hàng hóa" theo các trường hợp sau:

  • Hàng hóa xuất khẩu đáp ứng xuất xứ Việt Nam: Khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#&VN";

  • Hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ nước khác: Khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#&(mã nước xuất xứ)";

  • Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu có xuất xứ từ các nước khác nhau, không xác định được xuất xứ hoặc chỉ thực hiện một số công đoạn gia công lắp ráp, chế biến đơn giản tại Việt Nam, không đáp ứng hai trường hợp trên: Khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#&KXĐ".

- Trường hợp kê khai trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại ô "xuất xứ".

- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được xác định trước xuất xứ theo văn bản thông báo của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, người khai hải quan khai số, ngày, thời hạn hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ tại ô "giấy phép".

- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng từ CNXX hàng hóa cho cơ quan hải quan.


2. Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu


Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ CNXX hàng hóa trong các trường hợp sau:

  • Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt;

  • Hàng hóa phải có chứng từ CNXX để chứng minh được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận;

  • Hàng hóa phải có chứng từ CNXX để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;

  • Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.

Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ CNXX hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì người khai hải quan không phải nộp chứng từ CNXX hàng hóa.

ban-tin-thue-thang-6
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 6/2023

Người khai hải quan khai tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy theo các trường hợp sau:

  • Nộp chứng từ tại thời điểm làm thủ tục hải quan: Số tham chiếu và ngày cấp của giấy chứng nhận hoặc mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự CNXX hàng hóa;

  • Đã được Tổng cục Hải quan cấp văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ và còn trong thời hạn hiệu lực: Số hiệu, ngày cấp văn bản thông báo;

  • Áp dụng trừ lùi giấy chứng nhận: Ngày cấp, đơn vị cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.

Người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ CNXX hàng hóa trong trường hợp chưa khai hoặc khai chưa đúng chứng từ tại thời điểm làm thủ tục hải quan.


VI. Thông tư 36/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)


CQ ban hành: Bộ Tài chính. Ngày ban hành: 06/06/2023

Ngày hiệu lực: Từ 21/07/2023


Ngày 06/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 36/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Theo đó, Thông tư có một số điểm cần lưu ý như sau:


1. Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)


· Trường hợp cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 60.000 đồng/bộ C/O;

· Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 30.000 đồng/bộ C/O.


2.Kê khai, nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)


· Người nộp phí (thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.


VII. Quyết định 679/QĐ-TCT về quy trình hoàn thuế GTGT, TNCN, TTĐB


Ngày 31/05/2023, Tổng cục Thuế ban hành quyết định 679/QĐ-TCT đưa ra quy định thống nhất trong việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế.

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác sẽ được tiếp nhận theo quy trình sau:


  • Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ của NNT

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động kiểm tra hồ sơ do NNT kê khai trực tuyến gửi đến trước khi tiếp nhận hồ sơ.

  • Bước 2. Trả Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động tạo Thông báo về việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT và gửi NNT chậm nhất không quá 15 phút kể từ thời điểm nhận được hồ sơ; cụ thể:

Đồng thời, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động chuyển hồ sơ vào phân hệ QHS.

  • Bước 3. Phân công và chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế

Phân hệ QHS tự động cập nhật bộ phận phân loại và chuyển hồ sơ đã nhận bằng phương thức điện tử vào Phân hệ hoàn thuế ngay sau khi ghi sổ nhận hồ sơ.

Cung cấp chi tiết về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, trạng thái hồ sơ hoàn thuế, mã lỗi và nguyên tắc xử lý lệnh hoàn thuế tương ứng tại các danh mục 1; 2.1; 2.2; 2.3.


VIII. Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đôi, bổ sung mọt số điều trình trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam


CQ ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam . Ngày ban hành: 05/06/2023

Ngày hiệu lực: 01/04/2023


Ngày 05/6/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 948/QĐ-BHXH (Quyết định 948) sửa đổi, bổ sung một số quy định về bảo hiểm, trong đó có một số điểm người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ) cần lưu ý sau:


1. Sửa đổi, bố sung một số Điều của Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017:

  • Bãi bỏ quy định về việc NLĐ qua đào tạo, học nghề phải đóng BHXH cao hơn 7% mức lương tối thiểu vùng.

  • Phụ lục số 02 về Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLD-BNN cũng được sửa đổi bổ sung, chi tiết xem tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 948.

2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023:

  • Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH và người đã khai báo tạm vắng hoặc đối tượng đã tham gia BHYT theo trường hợp nêu trên.

  • Hướng dẫn lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp: Lập (Mẫu D16-TS) gửi Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ để đối chiếu và xác nhận tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc.

  • Hệ thống phần mềm tự động tích hợp toàn bộ quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo một mã số BHXH duy nhất của người tham gia.

  • Quy định chi tiết về Hồ sơ thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với ngày cuối cùng của tháng thực hiện (Mẫu 02-TS); Phụ lục Các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp, ghi, điều chỉnh sổ BHXH, thẻ BHYT chi tiết xem tại khoản 4, 5, 6 Điều 2 Quyết định 948.

3. Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN:


Tại Điều 3 Quyết định 948 sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 như sau:

  • Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV) (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, ...

  • Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng mình.

  • Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ....

4. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu (theo Phụ lục I - Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm) về Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT (Mẫu C22-TS), Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu 17-TS) và một số biểu mẫu khác.


IX. Quyết định 15/2023/QĐ-TTG quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu


CQ ban hành: Chính phủ. Ngày ban hành: 31/05/2023

Ngày hiệu lực: 15/07/2023


Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định về việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Theo đó, Quyết định bao gồm các nội dung chính sau:


- Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm:

  • Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

  • Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các Điểm a, b Khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

ban-tin-thue-thang-6
Bản tin tổng hợp Thuế tháng 6/2023

X. Công văn 2121/TCT-CS về việc lập hóa đơn giảm 2% thuế GTGT theo nghị định số 15/2022/NĐ-CP


CQ ban hành: Tổng cục Thuế. Ngày ban hành: 29/05/2023


Nhằm hướng dẫn các vướng mắc liên quan tới việc lập hóa đơn khi thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP, ngày 29/05/2023, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn 2121/TCT-CS hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT cho một số trường hợp như sau:


1. Năm 2023, người bán lập hóa đơn điều chỉnh, thay thế cho hàng hóa được ưu đãi thuế GTGT và đã bán trong năm 2022

  • Nếu không ảnh hưởng tới tiền hàng và thuế GTGT phải nộp hoặc điều chỉnh giá tính thuế thì hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%;

  • Nếu sai sót về số lượng hàng hóa thì hóa đơn điều chỉnh, thay thế áp dụng thuế suất thuế GTGT theo quy định tại thời điểm lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế.

2. Năm 2023, người mua trả lại hàng có thuế suất thuế GTGT 8% đã mua trong năm 2022

  • Người bán lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập với thuế suất thuế GTGT 8%, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả lại.

3. Từ 01/01/2023 mới xuất hóa đơn thể hiện nội dung chiết khấu thương mại của hàng hóa với thuế suất 8% đã bán trong năm 2022

  • Nếu số tiền chiết khấu được lập vào lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo sau ngày 31/12/2022 thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh ở nội dung giá tính thuế, thuế suất thực hiện theo pháp luật hiện hành tại thời điểm lập hóa đơn.

  • Nếu số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu sau ngày 31/12/2022 thì người bán lập hóa đơn điều chỉnh và áp dụng thuế suất thuế GTGT 8% tại thời điểm bán hàng.

4. Hàng hóa, dịch vụ được bán/cung cấp/bàn giao, nghiệm thu từ 01/02/2022 đến 31/12/2022 nhưng năm 2023 mới lập hóa đơn

  • Thuộc trường hợp lập hóa đơn không đúng thời điểm, được áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP;

  • Bị xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm.


XI. Công văn 1880/BHXH-CSXH về việc thực hiện chố độ BHXH đối với người lao động tại các đơn vị chưa đóng đủ BHXH


CQ ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Ngày ban hành: 21/06/2023


Ngày 21 tháng 6 năm 2023, BHXH Việt Nam tổng hợp hướng dẫn thực hiện các chế độ BHXH đối với người lao động tại các đơn vị sử dụng lao động chưa đóng đủ BHXH.


Công văn có hướng dẫn rõ hơn về các nội dung sau:


1. Đơn vị sử dụng lao động chưa đóng đủ BHXH bao gồm


- Đơn vị đang làm thủ tục phá sản

- Đơn vị đã có quyết định phá sản của Tòa án

- Đơn vị không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký

- Đơn vị không có người đại diện theo pháp luật


2. Xác nhận thời gian tham gia BHXH trên sổ BHXH


Xác nhận thời gian tham gia trên sổ BHXH đối với người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH: Xác nhận cho đến thời gian thực đóng


3. Thu BHXH đối với người lao động


Riêng người lao động đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu, có thời gian thực đóng BHXH từ đủ 10 năm đến dưới 20 năm (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) mà người lao động có nguyện vọng thì được đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng với mức đóng do người lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật


4. Giải quyết chế độ ốm BHXH với người lao động


Công văn hướng dẫn giải quyết các chế độ sau:

- Chế độ ốm đau, thai sản

- Chế độ hưu trí

- Chế độ tử tuất


Nguyên tắc hưởng các chế độ:

- Mức hưởng dựa trên thời gian đã thực đóng

- Khi các khoản BHXH chưa đóng được đóng bù bởi đơn vị hoặc nguồn tài chính khác thì các chế độ hưởng sẽ được điều chỉnh lại mức hưởng và theo đó, khoản chênh lệch sẽ được chi trả bổ sung cho người lao động


Lưu ý: Các trường hợp chưa xem xét giải quyết tử tuất


Chưa xem xét giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp NLĐ có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc đủ 15 năm trở lên (trong đó thời gian thực đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 15 năm), có thân nhân đủ điều kiện và đề nghị hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.


5. Thủ tục thực hiện:


Công văn hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thực hiện cho các chế độ:

- Ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe

- Chế độ thai sản

- Chế độ hưu trí, tử tuất

- Hồ sơ thủ tục giải quyết trong trường hợp không có người đại diện theo pháp luật



365 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

Comentarios


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page